Thực đơn
Delhi Nhân khẩuSự gia tăng dân số của Delhi qua từng thập niên | |||
---|---|---|---|
Điều tra | Dân số | %± | |
1901 | 405.819 | — | |
1911 | 413.851 | 2.0% | |
1921 | 488.452 | 18.0% | |
1931 | 636.246 | 30.3% | |
1941 | 917.939 | 44.3% | |
1951 | 1.744.072 | 90.0% | |
1961 | 2.658.612 | 52.4% | |
1971 | 4.065.698 | 52.9% | |
1981 | 6.220.406 | 53.0% | |
1991 | 9.420.644 | 51.4% | |
2001 | 13.782.976 | 46.3% | |
2011 | 16.753.235 | 21.6% | |
Nguồn:[94] † Dân số tăng mạnh vào năm 1951 do các cuộc di cư quy mô lớn. |
Theo điều tra nhân khẩu năm 2011 tại Ấn Độ, dân số Delhi là 16.787.941.[95] Mật độ dân số tương ứng là 11.297 người/km² với tỷ suất giới tính là 866 nữ/1000 nam, tỷ lệ biết chữ là 86,34%. Năm 2004, tỷ suất sinh, tỷ suất tử và tỷ suất tử vong trẻ sơ sinh tương ứng là 20,03‰, 5,59‰ và 13,08‰.[96] Năm 2001, dân số Delhi tăng 285.000 do nhập cư và 215.000 do tăng trưởng tự nhiên[96] – điều này biến Delhi thành một trong các thành phố tăng trưởng dân số nhanh nhất trên thế giới. Đến năm 2015, Delhi được dự tính sẽ là khu thành phố lớn thứ ba trên thế giới sau Tokyo và Mumbai.[97]
Religion in Delhi[98] | ||
---|---|---|
Tôn giáo | Tỷ lệ | |
Ấn Độ giáo | 82% | |
Hồi giáo | 11.72% | |
Sikh giáo | 4.01% | |
Jaina giáo | 1.1% | |
Khác | 1.1% |
Ấn Độ giáo là tôn giáo chiếm ưu thế tại Delhi, với 81,68% cư dân tin theo, tiếp đến là Hồi giáo (12,86%), Sikh giáo (3,41%), Jaina giáo (1%).[95] Các tôn giáo thiểu số khác gồm có Phật giáo, Bái Hỏa giáo, Cơ Đốc giáo, Baha'i và Do Thái giáo.[99] Tiếng Hindi là ngôn ngữ được nói phổ biến nhất tại Delhi khi là bản ngữ của gần 81% cư dân.[100] Tiếng Anh là ngôn ngữ văn bản chủ yếu trong thành phố và là ngôn ngữ được sử dụng phổ biến nhất cho các mục đích chính thức. Người nói tiếng Punjab bản ngữ chiếm khoảng 7% dân số và số liệu cho tiếng Urdu là 6%.[101]
Theo một ước tính năm 1999–2000, tổng số người sống dưới mức nghèo khổ, được định nghĩa là sống từ 11 USD/tháng trở xuống, tại Delhi là 1.149.000, chiếm 8,23% tổng dân số, số liệu tương ứng của toàn quốc là 27,5%.[102] 52% cư dân Delhi (2009) sống trong các khu nhà ổ chuột[103] không có các dịch vụ cơ bản như nước, điện, nhà vệ sinh, cống thoát nước hay nhà ở hợp thức.[104][105] Năm 2005, Delhi chiếm tỷ lệ cao nhất về tội phạm được báo cáo trong số 35 thành phố có từ 1 triệu dân trở lên tại Ấn Độ.[106]
Người Punjab chiếm 35% và người Sikh chiếm 4% tổng dân số của Delhi.[107][108] Phát hiện từ các cuộc điều tra do Trung tâm Nghiên cứu các xã hội đang phát triển (CSDS) tại Delhi ước tính trung bình 40% cử tri tại Delhi thuộc tầng lớp thượng lưu. Khoảng 12% thuộc đẳng cấp Bà-la-môn, 7% là người Punjab thuộc đẳng cấp Khatri & Arora, 7% là người Rajput, 6% thuộc các cộng đồng Agarwal và Jain và 8% thuộc các đẳng cấp thượng tầng khác. Cộng đồng Jat chiếm gần 5% dân số Delhi và chủ yếu cư trú tại các khu vực nông thôn ở xa trung tâm Delhi. Cộng đồng OBC như người Gujjar, Yadav và OBC hạ lưu chiếm khoảng 18% dân số Delhi. Dalit (tiện dân) chiếm khoảng 17% dân số Delhi.[109]
Thực đơn
Delhi Nhân khẩuLiên quan
Delhi Delhi Durbar Delhi Municipal Corporation (U) Delhi Cantt. Delhi Dynamos FC Delhi, Minnesota Delhi, Iowa Delhi (huyện) Delhi Metro Delhi (định hướng)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Delhi ftp://ftp.atdd.noaa.gov/pub/GCOS/WMO-Normals/RA-II... http://www.ucalgary.ca/applied_history/tutor/islam... http://123independenceday.com/indian/gift_of/freed... http://www.aboutpalaceonwheels.com/palace-on-wheel... http://www.aipsmedia.com/index.php?page=interview&... http://airport-delhi.com/ http://www.avalanchepress.com/Soldier_Shah.php http://www.business-standard.com/india/storypage.p... http://www.chicagosistercities.com/cities/delhi.ph... http://www.clbuzz.com/india-vs-syria-nehru-cup-200...